Lời hay ý đẹp hoa ngữ
100 CÂU NHỮNG ĐIỀU SUY NGẪM
静思语一百句
Jìng sī yǔ yībǎi jù
- 太陽光大,父母恩大,君子量大,小人氣大。
Tài yáng guang dà ,fù mǔ en dà, jùn zǐ liàng dà ,
xiǎo rén qì dà
Mặt trời sáng nhất,
Công ơn Cha Mẹ to lớn nhất,
Người quân tử rộng lượng nhất,
Kẻ tiểu nhân nhỏ mọn nhất.
- 口說好話,心想好意,身行好事
Kǒu shuō hǎo huà, xīn xiǎng hǎo yì, shēn xíng hǎo shì
Miệng nói lời hay,
Tâm nghĩ ý đẹp,
Thân làm việc tốt.
- 原諒別人就是善待自己
Yuán liàng bié rén jiù shì shàn dài zì jǐ
Tha thứ cho người khác là đối xử tốt với bản thân.
- 成功是優點的發揮,失敗是缺點的累積
Chéng gōng shì yōu diǎn de fā huī, shī bài shì quē diǎn de lěi jī
Phát huy ưu điểm, đi tới thành công,
Tích lũy khuyết điểm, đưa đến thất bại.
- 不要小看自己,因為人有無限的可能
Bù yào xiǎo kàn zì jǐ, yīn wéi rén yǒu wú xiàn de kě néng
Đừng xem thường bản thân mình,
Vì tiềm năng con người là vô hạn.
- 手心向下是助人,手心向上是求人;助人快樂,求人痛苦
Shǒu xīn xiàng xià shì zhù rén, shǒu xīn xiàng shàng shì qiú rén;
zhù rén kuài lè, qiú rén tong kǔ
Úp bàn tay xuống là giúp đỡ người khác,
Ngữa bàn tay lên là cầu xin người khác,
Giúp người thì sung sướng,
Cầu xin người thì đau khổ.
- 多做多得,少做多失
Duō zuò duō dé, shǎo zuò duō shī
Làm nhiều được nhiều – Làm ít mất nhiều.
- 甘願做,歡喜受
Gān yuàn zuò, huān xǐ shòu
Cam phận làm, hoan hỉ nhận.
- 心中常存善解,包容,感恩,知足,惜福
Xīn zhōng cháng cún shàn jiě, bāo róng, gǎn’ēn, zhī zú, xī fú
Lòng ta luôn biết thông cảm, bao dung, cảm ơn, tri túc, quí trọng phước đức.
- 做該做的事是智慧,做不該做的事是愚痴
Zuò gāi zuò de shì shì zhì huì, zuò bù gāi zuò de shì shì yú chī
Làm việc đáng làm là thấu hiểu(trí tuệ),
Làm việc không đáng làm là ngu si.
- 脾氣嘴巴不好,心地再好也不能算是好人
Pí qì zuǐ bā bu hǎo, xīn dì zài hǎo yě bù néng suàn shì hǎo rén
Tấm lòng có tốt bao nhiêu nhưng lời nói và tính nết không tốt cũng chưa phải là người tốt.
- 知識要用心體會,才能變成自己的智慧
Zhī shì yào yòng xīn tǐ huì, cái néng biàn chéng zì jǐ de zhì huì
Muốn có kiến thức phải dùng tâm tìm hiểu mới có thể biến nó thành trí tuệ của mình.
- 愛不是要求對方,而是要自由身的付出
Ài bù shì yāo qiú duì fāng, ér shì yào zì yóu shēn de fù chū
Tình thương không phải là sự đòi hỏi ở người khác mà phải do tự mình hiến dâng ra.
- 我們最大的敵人不是別人,可能是自己
Wǒ men zuì dà de dí rén bù shì bié rén, kě néng shì zì jǐ
Kẻ thù lớn nhất của ta không phải là ai cả mà có thể là chính bản thân mình.
- 要比誰更愛誰,不要比誰更怕誰
Yào bǐ shuí gèng ài shuí, bù yào bǐ shuí gèng pà shuí
Nên so sánh ai thương ai nhiều hơn, không nên so sánh ai sợ ai nhiều hơn.
- 每天無所事事,是人生的消費者,積極,有用才是人生的創造者
Měi tiān wú suǒ shì shì, shì rén shēng de xiāo fèi zhě, jī jí, yǒu yòng cái shì rén
shēng de chuàng zào zhě
Ngày lại ngày vô công rỗi nghề là cuộc đời của kẻ ăn bám,
Tích cực có ích mới là người sáng tạo cuộc đời.
- 要用心,細心不要操心,煩心
Yào yòng xīn, xì xīn bù yào cāo xīn, fán xīn
Nên chăm chỉ tỷ mỉ, không nên lo lắng buồn phiền.
- 為自己找藉口的人永遠不會進步
Wèi zì jǐ zhǎo jie kǒu de rén yǒng yuǎn bù huì jìn bù
Người luôn tìm lý do để tự bào chữa thì không bao giờ tiến bộ đựoc.
- 看別人不順眼,是自己修養不夠
Kàn bié rén bù shun yǎn, shì zì jǐ xiū yǎng bù gòu
Nhìn người ta không thuận mắt, tức là tự tu dưỡng chưa đủ.
- 地上種了菜,就不易長草,心中有善,就不易生惡
Dì shàng Zhòng le cài, jiù bùyì zhǎng cǎo, xīn zhōng yǒu shàn, jiù bù yì shēng è
Đất đã trồng trọt thì cỏ khó mọc, trong lòng có niệm thiện thì không dễ nảy sinh điều ác.
- 盡多少本份,就得多少本事
Jìn duō shǎo běn fèn, jiù dé duō shǎo běn shì
Làm tròn bao nhiêu bổn phận thì sẽ có được bấy nhiêu thành đạt.
- 屋寬不如心寬
Wū kuān bù rú xīn kuān
Nhà cao cửa rộng không bằng tấm lòng khoan lượng.
- 生氣,就是拿別人的過錯來懲罰自己
Shēng qì, jiù shì ná bié rén de guò cuò lái chéng fá zì jǐ
Nóng giận là lấy lỗi lầm của người khác mà trừng phạt mình.
- 一個人的快樂,不是因為他擁有得多,而是因為他計較得少
Yī gè rén de kuài lè, bù shì yīn wèi tā yōng yǒu dé duō,
ér shì yīn wèi tā jì jiào dé shǎo
Người sung sướng không phải là người có nhiều, mà là người ít so đo.
- 吃苦了苦,苦盡甘來,享福了福,福盡悲來
Chīkǔ liǎo kǔ, kǔ jìn gān lái, xiǎng fú liǎo fú, fú jìn bēi lái
Chịu khổ, khổ sẽ qua,
Khổ qua, rồi sẽ sướng,
Hưởng phúc, phúc sẽ hết,
Phúc hết, chuyện buồn đến.
- 靜坐常思己過,閒談莫論人非
Jìng zuò cháng sī jǐ guò, xián tán mò lùn rén fēi
Khi ngồi yên nên thường tịnh tâm suy nghĩ đến những lỗi sai của mình, lúc nhàn trò chuyện không nên bàn luận phải trái của người khác.
- 並非有錢就是快樂,問心無愧心最安
Bìng fēi yǒu qián jiù shì kuài lè, wèn xīn wú kuì xīn zuì ān
Giàu có chưa hẳn đã sung sướng, tự hỏi tâm mình thấy không có gì hổ thẹn mới yên lòng.
- 要批評別人時,先想想自己是否完美無缺
Yào pī píng bié rén shí, xiān xiǎng xiǎng zì jǐ shì fǒu wán měi wú quē
Trước khi phê bình người khác, nên tự hỏi mình đã hoàn hảo chưa.
- 小事不做,大事難成
Xiǎo shì bù zuò, dà shì nán chéng
Việc nhỏ không làm – Việc lớn khó thành.
- 人生最大的成就是從失敗中站起來
Rén shēng zuì dà de chéng jiù shì cóng shī bài zhōng zhàn qǐ lái
Thành tựu lớn nhất của đời người ta là đứng lên được từ thất bại.
- 口說一句好話,如口出蓮花,口說一句壞話,如口吐毒蛇
Kǒu shuō yī jù hǎo huà, rú kǒu chū lián huā, kǒu shuō yī jù huài huà,
rú kǒu tǔ dú shé
Miệng nói lời hay như nhả hoa sen,
Thót ra lời dở như rắn độc phun nọc.
- 世上有兩件事不能等:一孝順 二行善
Shì shàng yǒu liǎng jiàn shì bù néng děng: Yī xiào shùn èr xíng shàn
Trên đời có hai việc không thể chờ đơi:
1-hiếu thảo 2-làm việc thiện
- 道德是提昇自我的明燈不該是呵斥別人的鞭子
Dào dé shì tí shēng zì wǒ de míng dēng bù gāi shì hē chì bié rén de biān zi
Đạo đức là ngọn đèn chiếu sáng để bản thân tự vương lên, chứ không phải là ngọn roi để trừng phạt người khác.
- 欣賞別人就是莊嚴自己
Xīn shǎng bié rén jiù shì zhuāng yán zì jǐ
Tán thưởng người khác là sự nghiêm chỉnh của bản thân.
- 時時好心就是時時好日
Shí shí hǎo xīn jiù shì shí shí hǎo rì
Luôn có lòng tốt, thì luôn sống tốt.
- 得理要好饒人,理直要氣柔
Dé lǐ yào hǎo ráo rén, lǐ zhí yào qì róu
Lý phải thẳng thắng – Lời nhã nhặn ôn hòa, tuy mình đúng lý nhưng vẫn phải nhỏ nhẹ thứ lỗi cho người.
- 受人點水之恩,須當湧泉以報
Shòu rén diǎn shuǐ zhī ēn, xū dāng yǒng quán yǐ bào
Mang ơn người ta dù chỉ bằng giọt nước, nhưng cũng phải đền ơn bằng cả nguồn nước.
- 對父母要知恩,感恩,報恩
Duì fù mǔ yào zhī ēn, gǎn ‘ēn, bào ‘ēn
Đối với cha mẹ chúng ta phải biết ơn, cảm ơn và đền ơn.
- 一句溫暖的,就像往別人身上灑香水,自己會沾到兩三滴
Yī jù wēn nuǎn de, jiù xiàng wǎng bié rén shēn shang sǎ xiāng shuǐ,
zì jǐ huì zhān dào liǎng sān dī
Một lời nói ấm áp dịu dàng như rãy nước hoa thơm cho người khác, bản thân mình cũng được thơm lây vài giọt.
- 我們要做好社會的環保,也要做好內心的環保
Wǒ men yào zuò hǎo shè huì de huán bǎo, yě yào zuò hǎo nèi xīn de huán bǎo
Chúng ta phải bảo vệ tốt môi trường cho xã hội, đồng thời cũng phải bảo vệ tốt môi trường cho tấm lòng của chúng ta.
- 滴水成河,粒米成籮,勿輕己靈,勿以善小而不為
Dī shuǐ chéng hé, lì mǐ chéng luó, wù qīng jǐ líng, wù yǐ shàn xiǎo ér bù wéi
Tụ nhiều giọt nước sẽ thành sông, gom nhiều hạt gạo sẽ đầy giỏ,
Đừng xem thường bản thân, đừng thấy việc thiện nhỏ mà không làm.
- 話多不如話少,話少不如話好
Huà duō bù rú huà shǎo, huà shǎo bù rú huà hǎo
Nói ít hơn nói nhiều – Nói điều tốt lành lại hơn nói ít.
- 一個人不怕錯,就怕不改過,改過並不難
Yī gè rén bù pà cuò, jiù pà bù gǎi guò, gǎi guò bìng bù nán
Con người không sợ bị lỗi, chỉ sợ không chịu sửa lỗi, sửa lỗi không phải là điều khó.
- 人的心地是一畦田,土地沒有播下好種子,也長不出好的果實
Rén de xīn dì shì yī qí tián, tǔ dì méi yǒu bō xià hǎo zhǒng zǐ, yě zhǎng bù chū hǎo de guǒ shí
Tấm lòng người ta như đồng ruộng, nếu không được gieo hạt giống tốt sẽ không có thu hoạch tốt.
- 有智慧才能分辨善惡邪正;有謙虛才能建立美滿人生
Yǒu zhì huì cái néng fēn biàn shàn è xié zhèng; yǒu qiān xū cái néng jiàn lì měi mǎn rén shēng
Có trí tuệ(thấu hiểu) mới có thể phân biệt được thiện, ác, đúng, sai.
Có lòng khiêm nhường mới có thể xây dựng được cuộc sống mỹ mãn.
- 君子為目標,小人為目的
Jūn zǐ wèi mù biāo, xiǎo rén wéi mù dì
Quân tử vì mục tiêu,
Tiểu nhân vì mục đích.
- 人生不一定求球是好球,但是有歷練的強打者,隨時都可以揮棒
Rén shēng bù yī dìng qiú qiú shì hǎo qiú, dàn shì yǒu lì liàn de qiáng dǎ zhě,
Suí shí dōu kě yǐ huī bàng
Đời người ví như chơi bóng trên sân, không phải quả bóng nào phát ra cũng tốt.
Nhưng người từng trãi chơi tốt thì có thể phát huy dễ dàng.
- 人事的艱難與琢磨,就是一種考驗
Rén shì de jiān nàn yǔ zhuó mó, jiù shì yī zhǒng kǎo yàn
Trên đời gian nan và rèn dũa để thử thách con người.
- 做好事不能少我一人,做壞事不能多我一人
Zuò hǎo shì bù néng shǎo wǒ yī rén, zuò huài shì bù néng duō wǒ yī rén
Làm việc tốt không thể thiếu tôi,
Làm việc xấu không thể thêm tôi.
- 真正的愛心,是照顧好自己的這顆心
Zhēn zhèng de ài xīn, shì zhào gù hǎo zì jǐ de zhè kē xīn
Muốn có tình thương chân chính thì phải chăm sóc tốt tấm lòng của mình.
- 待人退一步,愛人寬一寸,就會活得很快樂
Dài rén tuì yī bù, ài rén kuān yī cùn, jiù huì huó dé hěn kuài lè
Đối xử với người nên nhượng một bước, thương người nên rộng thêm một tấc, như vậy sẽ sống rất vui vẻ.
- 能付出愛心就是福,能消除煩惱就是慧
Néng fù chū ài xīn jiù shì fú, néng xiāo chú fán nǎo jiù shì huì
Phúc là có lòng thương người,
Huệ (thấu hiểu) là xóa tan phiền não trong lòng.
- 是非當教育,讚美作警惕
Shì fēi dāng jiào yù, zàn měi zuò jǐng tì
Đúng sai là bài học giáo dục,
Lời khen là bài học cảnh giác.
- 閒人無樂趣,忙人無是非
Xián rén wú lè qù, máng rén wú shì fēi
Kẻ nhàn rỗi thì không có lạc thú,
Người bận rộn thì không có thị phi.
- 人的眼睛長在前面,只看到別人的缺點,絲毫看不到自己的缺點
Rén de yǎn jīng zhǎng zài qián miàn, zhǐ kàn dào bié rén de quē diǎn,
sī háo kàn bù dào zì jǐ de quē diǎn
Đôi mắt người ta hướng về phía trước,
Nên chỉ trông thấy khuyết điểm của người khác, mà không nhìn thấy khuyết điểm của chính mình.
- 信心,毅力,勇氣三者具備,則天下沒有做不成的事
Xìn xīn, yì lì, yǒng qì sān zhě jù bèi, zé tiān xià méi yǒu zuò bù chéng de shì
Nếu có đủ 3 điều: LÒNG TIN + NGHỊ LỰC và DŨNG CẢM; thì trên đời không có việc gì không làm nổi.
- 改變自己是自救,影響別人是救人
Gǎi biàn zì jǐ shì zì jiù, yǐng xiǎng bié rén shì jiù rén
Tự sửa lỗi mình là tự giáo dục mình,
Ảnh hưởng tốt đến người khác là cứu người.
- 發脾氣是短暫的發瘋
Fā pí qì shì duǎn zàn de fā fēng
Nổi giận là nổi cơn điên trong chốc lát.
- 忘功不忘過,忘怨不忘恩
Wàng gōng bù wàng guò, wàng yuàn bù wàng’ēn
Có thể quên công lao đóng góp nhưng không được quên lỗi lầm của mình. Quên oán hận nhưng đừng quên ơn nghĩa.
- 有心就有福,有願就有力,自造福田,自得福緣
Yǒu xīn jiù yǒu fú, yǒu yuàn jiù yǒu lì, zì zào fú tián, zì dé fú yuán
Có tâm là có phúc – Có nguyện là có sức, tự tạo nên ngưồn phúc sẽ tự có duyên phúc.
- 自己害自己,莫過於亂發脾氣
Zì jǐ hài zì jǐ, mò guò yú luàn fā pí qì
Tự bộc phát cơn giận, chẳng qua là tự mình hại mình.
- 能善用時間的人,必能掌握自己努力的方向
Néng shàn yòng shí jiān de rén, bì néng zhǎng wò zì jǐ nǔ lì de fāng xiàng
Người biết sắp xếp thời gian,
Chắc chắn sẽ nắm bắt được phương hướng nỗ lực của mình.
- 犯錯出懺悔心,才能清淨無煩惱
Fàn cuò chū chàn huǐ xīn, cái néng qīng jìng wú fán nǎo
Hối hận khi lầm lỗi thì lòng mới thanh thản không phiền não.
- 有多少力量就做多少事,不要心存等待,等待才會落空
Yǒu duō shǎo lì liàng jiù zuò duō shǎo shì, bù yào xīn cún děng dài, děng dài cái huì luò kōng
Có bao nhiêu công sức thì làm bấy nhiêu việc, không nên bỏ mặc chờ đợi, lòng sẽ trống trải.
- 天上最美是星星,人間最美是溫情
Tiān shàng zuì měi shì xīng xīng, rén jiān zuì měi shì wēn qíng
Trên trời đẹp nhất là ngôi sao, tình đời ấm áp biết bao ân tình.
- 君子如水,隨方就圓,無處不自在
Jūn zǐ rú shuǐ, suí fāng jiù yuán, wú chù bù zì zài
Quân tử như dòng nước – Tùy khúc uốn quanh ở đâu cũng thanh thản.
- 稻穗結得越飽滿,越會往下垂,一個人越有成就,就要越有謙沖的胸襟
Dào suì jié dé yuè bǎo mǎn, yuè huì wǎng xià chuí, yī gè rén yuè yǒu chéng jiù,
jiù yào yuè yǒu qiān chōng de xiōng jīn
Cây lúa chin đận hạt thóc càng nhiều
Thân cây càng trĩu xuống.
Ngược lại con người càng nhiều thành tích, thì long càng phải khoan nhường.
- 站在半路,比走到目標更辛苦
Zhàn zài bàn lù, bǐ zǒu dào mù biāo gèng xīn kǔ
Đường đi đến đích rất gian khổ, nhưng nếu dừng lại ở giữa đường thì càng khổ cực hơn.
- 修行要繫緣修心,藉事練心,隨處養心
Xiū xíng yào xì yuán xiū xīn, jí shì liàn xīn, suí chù yǎng xīn
Tu hành(sửa đổi & thực hành) là phải tu tâm với duyên, luyện tâm với việc, giữ chánh niệm bất cứ ở nơi nào.
- 不要隨心所欲,要隨心教育自己
Bù yào suí xīn suǒ yù, yào suí xīn jiào yù zì jǐ
Không nên tùy tiện theo ý muốn, mà nên luôn tùy tâm giáo dục chính bản thân mình.
- 有時當思無時苦,好天要積雨來糧
Yǒu shí dāng sī wú shí kǔ, hǎo tiān yào jī yǔ lái liáng
Khi có nên nghĩ đến lúc khó khăn, khi được mùa phải lo tích trữ lương thực cho lúc đói kém.
- 虛空有盡,我願無窮,發願容易行願難
Xū kōng yǒu jìn, wǒ yuàn wú qióng, fā yuàn róngyì xíng yuàn nán
Đời người có hạn, tâm nguyện vô cùng, phát nguyện dễ dàng nhưng thực hành khó.
- 好事要提得起,是非要放得下,成就別人即是成就自己
Hǎo shì yào tí dé qǐ, shì fēi yào fàng dé xià, chéng jiù bié rén jí shì chéng jiù zì jǐ
Việc tốt cần nâng cao, việc xấu cần dẹp bỏ, tạo điều kiện cho người khác chính là thành tựu bản thân mình.
- 能幹不幹,不如苦幹實幹
Néng gàn bù gàn, bù rú kǔ gàn shí gàn
Làm được mà không làm, chẳng bằng chịu khó, chịu làm.
- 人要自愛,才能愛普天下的人
Rén yào zì’ ài, cái néng ài pǔ tiān xià de rén
Người ta phải biết tự trọng, rồi mới có thể yêu thương thiên hạ mọi người.
- 為人處世要小心細心,但不價“小心眼”
Wéi rén chǔ shì yào xiǎo xīn xì xīn, dàn bù jià “xiǎoxīnyǎn”
Ở đời cư xử nên cẩn thận, quan tâm, nhưng không nên nhỏ mọn xoi mói.
- 不怕事多,只怕多事
Bù pà shì duō, zhǐ pà duō shì
Không sợ nhiều việc, chỉ sợ lắm chuyện.
- 人生沒有所有權,只有生命的使用權
Rén shēng méi yǒu suǒ yǒu quán, zhǐyǒu shēng mìng de shǐ yòng quán
Trên đời, chúng ta không có quyền sở hữu, mà chỉ có quyền sử dụng cuộc sống.
- 謊言像一朵盛開的鮮花,外表美麗,生命短暫
Huǎng yán xiàng yī duǒ shèng kāi de xiān huā, wài biǎo měi lì, shēng mìng duǎn zàn
Lời nói dối như đóa hoa đã nở, đẹp đấy nhưng mau tàn.
- 一個缺口的杯子,如果換一個角度看它,它仍然是圓的
Yī gè quē kǒu de bēi zi, rú guǒ huàn yī gè jiǎo dù kàn tā, tā réng rán shì yuán de
Dù là một cái tách mẻ, nếu đứng một góc độ khác nhìn nó, vẫn trông thấy nó là tròn vẹn.
- 願要大,志要堅,氣要柔,心要細
Yuàn yào dà, zhì yào jiān, qì yào róu, xīn yào xì
Tâm nguyện phải lớn,
Ý chí phải kiên cường,
Thái độ trong ôn hòa,
Lòng dạ phải tinh tế.
- 有願放在心裡,沒有身體力行,正如耕田不播種,皆是空過因緣
Yǒu yuàn fàng zài xīn lǐ, méi yǒu shēn tǐ lì xíng, zhèng rú gēng tián bù bō zhǒng,
jiē shì kōng guò yīn yuán
Tâm nguyện chỉ chôn vùi trong lòng mà không thực hiện, thì cũng giống như đồng ruộng không gieo trồng, tất thẩy đều bỏ lỡ cơ duyên.
- 慈悲沒有敵人,智慧不起煩惱
Cí bēi méi yǒu dí rén, zhì huì bù qǐ fán nǎo
Trong lòng có tình thương(từ bi) không bao giờ có kẻ thù, trong tâm thấu hiểu (trí huệ )thì không bao giờ nẩy sinh ra phiền não.
- 布施如播種,以歡喜心滋潤種子,才會發芽
Bù shī rú bō zhǒng, yǐ huān xǐ xīn zī rùn zhǒng zǐ, cái huì fā yá
Bố thí như gieo hạt giống, đem lòng hoan hỉ chăm sóc, hạt giống sẽ nẩy mầm trổ tốt.
- 君子立恆志,小人恆立志
Jūn zǐ lì héng zhì, xiǎo rén héng lì zhì
Quân tử lập chí dài lâu, tiểu nhân chỉ lo lập kế.
- 人要知福,惜福,再造福
Rén yào zhī fú, xī fú, zài zào fú
Mỗi con người chúng ta đều phải hiểu biết phúc, quí trọng phúc và luôn tái tạo phúc.
- 難行能行,難捨能捨,難為能為,才能昇華自我的人格
Nán xíng néng xíng, nán shě néng shě, nán wéi néng wéi,
Cái néng sheng huá zì wǒ de rén gé
Việc khó thực hiện mà thực hiện được, việc khó dứt bỏ mà dứt bỏ được, khó làm mà làm được thì mới có thể nâng cao nhân cách của mình.
- 唯其尊重自己的人,才更勇於縮小自己
Wéi qí zūn zhòng zì jǐ de rén, cái gèng yǒng yú suō xiǎo zì jǐ
Chỉ có những người biết tự trọng mới có can đảm thu nhỏ mình lại.
66 CÂU PHẬT HỌC LÀM CHẤN ĐỘNG ĐỊA CẦU
66句震撼人心的禅语
- Sở dĩ người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
Rén zhī suǒ yǐ tong kǔ, zài yú zhuī qiú cuò wù de dōng xī.
- Nếu anh không muốn rước phiền não vào mình, thì người khác cũng không cách nào gây phiền não cho bạn. Vì chính tâm bạn không buông xuống nổi.
如果你不给自己烦恼,别人也永远不可能给你烦恼。因为你自己的内心,你放不下。
Rú guǒ nǐ bù gěi zì jǐ fán nǎo, bié rén yě yǒng yuǎn bù kě néng gěi nǐ fán nǎo. Yīn wèi nǐ zì jǐ de nèi xīn, nǐ fàng bù xià.
- Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
你永远要感谢给你逆境的众生。
Nǐ yǒng yuǎn yào gǎn xiè gěi nǐ nì jìng de zhòng shēng.
- Bạn phải luôn mở lòng khoan dung lượng thứ cho chúng sanh, cho dù họ xấu bao nhiêu, thậm chí họ đã làm tổn thương bạn, bạn phải buông bỏ, mới có được niềm vui đích thực.
你永远要宽恕众生,不论他有多坏,甚至他伤害过你,你一定要放下,才能得到真正的快乐。
Nǐ yǒng yuǎn yào kuān shù zhòng shēng, bù lùn tā yǒu duō huài, shèn zhì tā shāng hài guò nǐ, nǐ yī dìng yào fang xià, cái néng dé dào zhēn zhèng de kuài lè.
- Khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. Khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。
Dāng nǐ kuài lè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuài lè bù shì yǒng héng de. Dāng nǐ tong kǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tong kǔ yě bù shì yǒng héng de.
- Sự chấp trước của ngày hôm nay sẽ là niềm hối hận cho ngày mai.
今日的执著,会造成明日的后悔。
Jīn rì de zhí zhuó, huì zào chéng míng rì de hòu huǐ.
- Bạn có thể có tình yêu nhưng đừng nên dính mắc, vì chia ly là lẽ tất nhiên.
你可以拥有爱,但不要执著,因为分离是必然的。
Nǐ kě yǐ yong yǒu ài, dàn bù yào zhí zhuó, yīn wèi fēn lí shì bì rán de.
- Đừng lãng phí sinh mạng của mình trong những chốn mà nhất định bạn sẽ ân hận.
不要浪费你的生命在你一定会后悔的地方上。
Bù yào làng fèi nǐ de sheng mìng zài nǐ yī dìng huì hòu huǐ dì dì fāng shàng.
- Khi nào bạn thật sự buông xuống thì lúc ấy bạn sẽ hết phiền não.
你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。
Nǐ shén me shí hòu fang xià, shén me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo.
- Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
每一种创伤,都是一种成熟。
Měi yī zhǒng chuāng shāng, dōu shì yī zhǒng chéng shú.
- Người cuồng vọng còn cứu được, người tự ti thì vô phương, chỉ khi nhận thức được mình, hàng phục chính mình, sửa đổi mình, mới có thể thay đổi người khác.
狂妄的人有救,自卑的人没有救,认识自己,降伏自己,改变自己,才能改变别人。
Kuáng wàng de rén yǒu jiù, zì bēi de rén méi yǒu jiù, rèn shí zì jǐ, xiáng fú zì jǐ, gǎi biàn zì jǐ, cái néng gǎi biàn bié rén.
- Bạn đừng có thái độ bất mãn người ta hoài, bạn phải quay về kiểm điểm chính mình mới đúng. Bất mãn người khác là chuốc khổ cho chính bạn.
你不要一直不满人家,你应该一直检讨自己才对。不满人家,是苦了你自己。
Nǐ bù yào yī zhí bù mǎn rén jiā, nǐ yīng gāi yī zhí jiǎn tǎo zì jǐ cái duì. Bù mǎn rén jiā, shì kǔ le nǐ zì jǐ.
- Một người nếu tự đáy lòng không thể tha thứ cho kẻ khác, thì lòng họ sẽ không bao giờ được thanh thản.
一个人如果不能从内心去原谅别人,那他就永远不会心安理得。
Yī gè rén rú guǒ bù néng cóng nèi xīn qù yuán liàng bié rén, nà tā jiù yǒng yuǎn bù huì xīn’ān lǐ dé.
- Người mà trong tâm chứa đầy cách nghĩ và cách nhìn của mình thì sẽ không bao giờ nghe được tiếng lòng người khác.
心中装满着自己的看法与想法的人,永远听不见别人的心声。
Xīn zhōng zhuāng mǎn zhe zì jǐ de kàn fǎ yǔ xiǎng fǎ de rén, yǒng yuǎn tīng bù jiàn bié rén de xīn shēng.
- Hủy diệt người chỉ cần một câu, xây dựng người lại mất ngàn lời, xin bạn “Đa khẩu hạ lưu tình”.
毁灭人只要一句话,培植一个人却要千句话,请你多口下留情。
Huǐ miè rén zhǐ yào yī jù huà, péi zhí yī gè rén què yào qiān jù huà, qǐng nǐ duō kǒu xià liú qíng.
- Vốn dĩ không cần quay đầu lại xem người nguyền rủa bạn là ai? Giả sử bạn bị chó điên cắn bạn một phát, chẳng lẽ bạn cũng phải chạy đến cắn lại một phát?
根本不必回头去看咒骂你的人是谁?如果有一条疯狗咬你一口,难道你也要趴下去反咬他一口吗?
Gēn běn bù bì huí tóu qù kàn zhòu mà nǐ de rén shì shéi? Rú guǒ yǒu yī tiáo fēng gǒu yǎo nǐ yī kǒu, nán dào nǐ yě yào pā xià qù fǎn yǎo tā yī kǒu ma?
- Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
Yǒng yuǎn bù yào làng fèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rèn hé nǐ bù xǐ huān de rén.
- Mong bạn đem lòng từ bi và thái độ ôn hòa để bày tỏ những nỗi oan ức và bất mãn của mình, có như vậy người khác mới khả dĩ tiếp nhận.
请你用慈悲心和温和的态度,把你的不满与委屈说出来,别人就容易接受。
Qǐng nǐ yòng cí bēi xīn hé wēn hé de tài dù, bǎ nǐ de bù mǎn yǔ wēi qū shuō chū lái, bié rén jiù róng yì jiē shòu.
- Cùng là một chiếc bình như vậy, tại sao bạn lại chứa độc dược? Cùng một mảnh tâm tại sao bạn phải chứa đầy những não phiền như vậy?
同样的瓶子,你为什么要装毒药呢?同样的心里,你为什么要充满着烦恼呢?
Tóng yàng de píng zi, nǐ wèi shém me yào zhuāng dú yào ne? Tóng yàng de xīn lǐ, nǐ wèi shém me yào chōng mǎn zhe fán nǎo ne?
- Những thứ không đạt được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn không có thời gian ở chung với nó. Nhưng rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn sẽ phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của bạn.
得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。
Dé bù dào de dōng xī, wǒ men huì yī zhí yǐ wéi tā shì měi hǎo de, nà shì yīn wèi nǐ duì tā liǎojiě tài shǎo, méi yǒu shí jiān yǔ tā xiāng chǔ zài yī qǐ. Dāng yǒu yī tiān, nǐ shēn rù liǎo jiě hòu, nǐ huì fā xiàn yuán bù shì nǐ xiǎng xiàng zhōng dì nà me měi hǎo.
- Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
Huó zhe yī tiān, jiù shì yǒu fú qi, jiù gāi zhēn xī. Dāng wǒ kū qì wǒ méi yǒu xié zi chuān de shí hòu, wǒ fā xiàn yǒu rén què méi yǒu jiǎo.
- Tốn thêm một chút tâm lực để chú ý người khác chi bằng bớt một chút tâm lực phản tỉnh chính mình, bạn hiểu chứ?
多一分心力去注意别人,就少一分心力反省自己,你懂吗?
Duō yī fēn xīn lì qù zhù yì bié rén, jiù shǎo yī fēn xīn lì fǎn xǐng zì jǐ, nǐ dǒng ma?
- Hận thù người khác là một mất mát lớn nhất đối với mình.
憎恨别人对自己是一种很大的损失。
Zēng hèn bié rén duì zì jǐ shì yī zhǒng hěn dà de sǔn shī.
- Mỗi người ai cũng có mạng sống, nhưng không phải ai cũng hiểu được điều đó, thậm chí trân quý mạng sống của mình hơn. Người không hiểu được mạng sống thì mạng sống đối với họ mà nói chính là một sự trừng phạt.
每一个人都拥有生命,但并非每个人都懂得生命,乃至于珍惜生命。不了解生命的人,生命对他来说,是一种惩罚。
Měi yī gè rén dōu yǒng yǒu sheng mìng, dàn Bing fēi měi gè rén dōu dǒng dé shēng mìng, nǎi zhì yú zhēn xī sheng mìng. Bù liǎojiě sheng mìng de rén, sheng mìng duì tā lái shuō, shì yī zhǒng chéng fá.
- Tình chấp là nguyên nhân của khổ não, buông tình chấp bạn mới được tự tại.
情执是苦恼的原因,放下情执,你才能得到自在.
Qíng zhí shì kǔ nǎo de yuán yīn, fang xià qíng zhí, nǐ cái néng dé dào zì zài.
- Đừng khẳng định về cách nghĩ của mình quá, như vậy sẽ đỡ phải hối hận hơn.
不要太肯定自己的看法,这样子比较少后悔。
Bù yào tài kěn dìng zì jǐ de kàn fǎ, zhè yàng zi bǐ jiào shǎo hòu huǐ.
- Khi bạn thành thật với chính mình, thế giới sẽ không ai lừa dối bạn.
当你对自己诚实的时候,世界上没有人能够欺骗得了你。
Dāng nǐ duì zì jǐ chéng shí de shí hòu, shì jiè shàng méi yǒu rén néng gòu qī piàn dé liǎo nǐ.
- Người che đậy khuyết điểm của mình bằng thủ đoạn tổn thương người khác là kẻ đê tiện.
用伤害别人的手段来掩饰自己缺点的人,是可耻的。
Yòng shāng hài bié rén de shǒu duàn lái yǎn shì zì jǐ quē diǎn de rén, shì kě chǐ de.
- Người âm thầm quan tâm chúc phúc người khác, đó là một sự bố thí vô hình.
默默的关怀与祝福别人,那是一种无形的布施。
Mò mò de guan huái yǔ zhù fú bié rén, nà shì yī zhǒng wú xíng de bù shī.
- Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu bạn không phán đoán chính xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.
不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。
Bù yào kè yì qù cāi cè tā rén de xiǎng fǎ, rú guǒ nǐ méi yǒu zhì huì yǔ jīng yàn de zhèng què pàn duàn, tong cháng dū huì yǒu cuò wù de.
- Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。
Yào liǎo jiè yī gè rén, zhǐ xū yào kàn tā de chū fā diǎn yǔ mù dì de shì fǒu xiāng tóng, jiù kě yǐ zhī dào tā shì fǒu zhēn xīn de.
- Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
Rén shēng de zhēn lǐ, zhǐ shì cáng zài píng dàn wú wèi zhī zhōng.
- Người không tắm rửa thì càng xức nước hoa càng thấy thối. Danh tiếng và tôn quý đến từ sự chân tài thực học. Có đức tự nhiên thơm.
不洗澡的人,硬擦香水是不会香的。名声与尊贵,是来自于真才实学的。有德自然香。
Bù xǐ zǎo de rén, yìng cā xiāng shuǐ shì bù huì xiāng de. Míng shēng yǔ zūn guì, shì lái zì yú zhēn cái shí xué de. Yǒu dé zì rán xiāng.
- Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!
Shí jiān zǒng huì guò qù de, ràng shí jiān liú zǒu nǐ de fán nǎo ba!
- Bạn cứ xem những chuyện đơn thuần thành nghiêm trọng, như thế bạn sẽ rất đau khổ.
你硬要把单纯的事情看得很严重,那样子你会很痛苦。
Nǐ yìng yào bǎ dān chún de shì qíng kàn dé hěn yán zhòng, nà yàng zi nǐ huì hěn tong kǔ.
- Người luôn e dè với thiện ý của người khác thì hết thuốc cứu chữa.
永远扭曲别人善意的人,无药可救。
Yǒng yuǎn niǔ qū bié rén shàn yì de rén, wú yào kě jiù.
- Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?
说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?
Shuō yī jù huǎng huà, yào biān zào shí jù huǎng huà lái mí bǔ, hé kǔ ne?
- Sống một ngày vô ích, không làm được chuyện gì, thì chẳng khác gì kẻ phạm tội ăn trộm.
白白的过一天,无所事事,就像犯了窃盗罪一样
Bái bái de guò yī tiān, wú suǒ shì shì, jiù xiàng fàn le qiè dào zuì yī yang
- Quảng kết chúng duyên, chính là không làm tổn thương bất cứ người nào.
广结众缘,就是不要去伤害任何一个人。
Guǎng jié zhòng yuán, jiù shì bù yào qù shāng hài rèn hé yī gè rén.
- Im lặng là một câu trả lời hay nhất cho sự phỉ báng.
沉默是毁谤最好的答覆。
Chén mò shì huǐ bàng zuì hǎo de dá fù.
- Cung kính đối với người là sự trang nghiêm cho chính mình.
对人恭敬,就是在庄严你自己。
Duì rén gōng jìng, jiù shì zài zhuāng yán nǐ zì jǐ.
- Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.
拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。
Yǒng yǒu yī kē wú sī de ài xīn, biàn yǒng yǒu le yī qiè.
- Đến là ngẫu nhiên, đi là tất nhiên. Cho nên bạn cần phải “Tùy duyên mà hằng bất biến, bất biến mà hằng tùy duyên”.
来是偶然的,走是必然的。所以你必须,随缘不变,不变随缘。
Lái shì ǒu rán de, zǒu shì bì rán de. Suǒ yǐ nǐ bì xū, suí yuán bù biàn, bù biàn suí yuán.
- Tình thương(Từ bi) là vũ khí tốt nhất của chính bạn.
慈悲是你最好的武器。
Cí bēi shì nǐ zuì hǎo de wǔ qì.
- Chỉ cần đối diện với hiện thực, bạn mới vượt qua hiện thực.
只要面对现实,你才能超越现实。
Zhǐ yào miàn duì xiàn shí, nǐ cái néng chāo yuè xiàn shí.
- Lương tâm là tòa án công bằng nhất của mỗi người, bạn dối người khác được nhưng không bao giờ dối nổi lương tâm mình.
良心是每一个人最公正的审判官,你骗得了别人,却永远骗不了你自己的良心。
Liáng xīn shì měi yī gè rén zuì gōng zhèng de shěn pàn guān, nǐ piàn dé liǎo bié rén, què yǒng yuǎn piàn bù liǎo nǐ zì jǐ de liáng xīn.
- Người không biết yêu mình thì không thể yêu được người khác.
不懂得自爱的人,是没有能力去爱别人的。
Bù dǒng dé zì’ ài de rén, shì méi yǒu néng lì qù ài bié rén de.
- Có lúc chúng ta muốn thầm hỏi mình, chúng ta đang đeo đuổi cái gì? Chúng ta sống vì cái gì?
有时候我们要冷静问问自已,我们在追求什么?我们活着为了什么?
Yǒu shí hòu wǒ men yào lěng jìng wèn wèn zì yǐ, wǒ men zài zhuī qiú shén me? Wǒ men huó zhe wèi le shén me?
- Đừng vì một chút tranh chấp mà xa lìa tình bạn chí thân của bạn, cũng đừng vì một chút oán giận mà quên đi thâm ân của người khác.
不要因为小小的争执,远离了你至亲的好友,也不要因为小小的怨恨,忘记了别人的大恩。
Bù yào yīn wèi xiǎo xiǎo de zhēng zhí, yuǎn lí le nǐ zhì qīn de hǎo yǒu, yě bù yào yīn wèi xiǎo xiǎo de yuàn hèn, wàng jì le bié rén de dà ēn.
- Cảm ơn đời với những gì tôi đã có, cảm ơn đời những gì tôi không có.
感谢上苍我所拥有的,感谢上苍我所没有的。
Gǎn xiè shàng cāng wǒ suǒ yǒng yǒu de, gǎn xiè shàng cāng wǒ suǒ méi yǒu de.
- Nếu có thể đứng ở góc độ của người khác để nghĩ cho họ thì đó mới là tình thương( từ bi).
凡是能站在别人的角度为他人着想,这个就是慈悲。
Fán shì néng zhàn zài bié rén de jiǎo dù wèi tā rén zháo xiǎng, zhè ge jiù shì cí bēi.
- Nói năng đừng có tánh châm chọc, đừng gây thương tổn, đừng khoe tài cán của mình, đừng phô điều xấu của người, tự nhiên sẽ hóa địch thành bạn.
说话不要有攻击性,不要有杀伤力,不夸已能,不扬人恶,自然能化敌为友。
Shuō huà bù yào yǒu gōng jí xìng, bù yào yǒu shā shāng lì, bù kuā yǐ néng, bù yáng rén è, zì rán néng huà dí wéi yǒu.
- Thành thật đối diện với mâu thuẫn và khuyết điểm trong tâm mình, đừng lừa dối chính mình.
诚实的面对你内心的矛盾和污点,不要欺骗你自己。
Chéng shí de miàn duì nǐ nèi xīn de máo dùn hé wū diǎn, bù yào qī piàn nǐ zì jǐ.
- Nhân quả không nợ chúng ta thứ gì, cho nên xin đừng oán trách nó.
因果不曾亏欠过我们什么,所以请不要抱怨。
Yīn guǒ bù céng kuī qiàn guò wǒ men shén me, suǒ yǐ qǐng bù yào bào yuàn.
- Đa số người cả đời chỉ làm được ba việc: Dối mình, dối người, và bị người dối.
大多数的人一辈子只做了三件事;自欺、欺人、被人欺。
Dà duō shǔ de rén yī bèi zi zhǐ zuò le sān jiàn shì; zì qī, qī rén, bèi rén qī.
- Tâm là tên lừa đảo lớn nhất, người khác có thể dối bạn nhất thời, nhưng nó lại gạt bạn suốt đời.
心是最大的骗子,别人能骗你一时,而它却会骗你一辈子
Xīn shì zuì dà de piàn zi, bié rén néng piàn nǐ yī shí, ér tā què huì piàn nǐ yī bèi zi
- Chỉ cần tự giác tâm an, thì đông tây nam bắc đều tốt. Nếu còn một người chưa độ thì đừng nên thoát một mình.
只要自觉心安,东西南北都好。如有一人未度,切莫自己逃了。
Zhǐ yào zì jué xīn’ān, dōng xī nán běi dōu hǎo. Rú yǒu yī rén wèi dù, qiè mò zì jǐ táo le.
- Khi trong tay bạn nắm chặt một vật gì mà không buông xuống, thì bạn chỉ có mỗi thứ này, nếu bạn chịu buông xuống, thì bạn mới có cơ hội chọn lựa những thứ khác. Nếu một người luôn khư khư với quan niệm của mình, không chịu buông xuống thì trí huệ chỉ có thể đạt đến ở một mức độ nào đó mà thôi.
当你手中抓住一件东西不放时,你只能拥有这件东西,如果你肯放手,你就有机会选择别的。人的心若死执自己的观念,不肯放下,那么他的智慧也只能达到某种程度而已
Dāng nǐ shǒu zhōng zhuā zhù yī jiàn dōng xī bù fàng shí, nǐ zhǐ néng yǒng yǒu zhè jiàn dōngxī, rú guǒ nǐ kěn fang shǒu, nǐ jiù yǒu jī huì xuǎn zé bié de. Rén de xīn ruò sǐ zhí zì jǐ de guan niàn, bù kěn fang xià, nà me tā de zhì huì yě zhǐ néng dá dào mǒu zhǒng chéng dù Éryǐ
- Nếu bạn có thể sống qua những ngày bình an, thì đó chính là một phúc phần rồi. Biết bao nhiêu người hôm nay đã không thấy được vầng thái dương của ngày mai, biết bao nhiêu người hôm nay đã trở thành tàn phế, biết bao nhiêu người hôm nay đã đánh mất tự do, biết bao nhiêu người hôm nay đã trở thành nước mất nhà tan.
如果你能够平平安安的渡过一天,那就是一种福气了。多少人在今天已经见不到明天的太阳,多少人在今天已经成了残废,多少人在今天已经失去了自由,多少人在今天已经家破人亡。
Rú guǒ nǐ néng gòu píng píng ān’ān dì dù guò yī tiān, nà jiù shì yī zhǒng fú qi le. Duō shǎo rén zài jīn tiān yǐ jīng jiàn bù dào míng tiān de tài yáng, duō shǎo rén zài jīn tiān yǐ jīng chéng le cán fèi, duō shǎo rén zài jīn tiān yǐ jīng shī qù le zì yóu, duōshǎo rén zài jīntiān yǐjīng jiāpòrénwáng.
- Bạn có nhân sinh quan của bạn, tôi có nhân sinh quan của tôi, tôi không dính dáng gì tới bạn. Chỉ cần tôi có thể, tôi sẽ cảm hóa được bạn. Nếu không thể thì tôi đành cam chịu.
你有你的生命观,我有我的生命观,我不干涉你。只要我能,我就感化你。如果不能,那我就认命。
Nǐ yǒu nǐ de sheng mìng guān, wǒ yǒu wǒ de sheng mìng guān, wǒ bù gān shè nǐ. Zhǐ yào wǒ néng, wǒ jiù gǎn huà nǐ. Rú guǒ bù néng, nà wǒ jiù rèn mìng.
- Bạn hy vọng nắm được sự vĩnh hằng thì bạn cần phải khống chế hiện tại.
你希望掌握永恒,那你必须控制现在。
Nǐ xī wàng zhǎngwò yǒng héng, nà nǐ bì xū kòng zhì xiàn zài.
- Ác khẩu, mãi mãi đừng để nó thốt ra từ miệng chúng ta, cho dù người ta có xấu bao nhiêu, có ác bao nhiêu. Bạn càng nguyền rủa họ, tâm bạn càng bị nhiễm ô, bạn hãy nghĩ, họ chính là thiện tri thức của bạn.
恶口永远不要出自于我们的口中,不管他有多坏,有多恶。你愈骂他,你的心就被污染了,你要想,他就是你的善知识。
È kǒu yǒng yuǎn bù yào chū zì yú wǒ men de kǒu zhōng, bù guǎn tā yǒu duō huài, yǒu duō è. Nǐ yù mà tā, nǐ de xīn jiù bèi wū rǎn le, nǐ yào xiǎng, tā jiù shì nǐ de shàn zhī shì.
- Người khác có thể làm trái nhân quả, người khác có thể tổn hại chúng ta, đánh chúng ta, hủy báng chúng ta. Nhưng chúng ta đừng vì thế mà oán hận họ, vì sao? Vì chúng ta nhất định phải giữ một bản tánh hoàn chỉnh và một tâm hồn thanh tịnh.
别人可以违背因果,别人可以害我们,打我们,毁谤我们。可是我们不能因此而憎恨别人,为什么?我们一定要保有一颗完整的本性和一颗清净的心。
Bié rén kě yǐ wéi bèi yīn guǒ, bié rén kě yǐ hài wǒ men, dǎ wǒ men, huǐ bàng wǒ men. Kě shì wǒ men bù néng yīn cǐ ér zēng hèn bié rén, wèi shém me? Wǒ men yī dìng yào bǎo yǒu yī kē wán zhěng de běn xìng hé yī kē qīng jìng de xīn.
- Nếu một người chưa từng cảm nhận sự đau khổ khó khăn thì rất khó cảm thông cho người khác. Bạn muốn học tinh thần cứu khổ cứu nạn, thì trước hết phải chịu đựng được khổ nạn.
如果一个人没有苦难的感受,就不容易对他人给予同情。你要学救苦救难的精神,就得先受苦受难。
Rú guǒ yī gè rén méi yǒu kǔ nàn de gǎn shòu, jiù bù róng yì duì tā rén jǐ yǔ tóng qíng. Nǐ yào xué jiù kǔ jiù nàn de jīng shén, jiù dé xiān shòu kǔ shòu nàn.
- Thế giới vốn không thuộc về bạn, vì thế bạn không cần vứt bỏ, cái cần vứt bỏ chính là những tánh cố chấp. Vạn vật đều cung ứng cho ta, nhưng không thuộc về ta.
世界原本就不是属于你,因此你用不着抛弃,要抛弃的是一切的执著。万物皆为我所用,但非我所属。
Shì jiè yuán běn jiù bù shì shǔ yú nǐ, yīn cǐ nǐ yòng bù zháo pāo qì, yào pāo qì de shì yī qiè de zhí zhuó. Wàn wù jiē wèi wǒ suǒ yòng, dàn fēi wǒ suǒ shǔ.
- Bởi chúng ta không thể thay đổi được thế giới xung quanh, nên chúng ta đành phải sửa đổi chính mình, đối diện với tất cả bằng tình thương( lòng từ bi) và tâm thấu hiểu( trí huệ)
虽然我们不能改变周遭的世界,我们就只好改变自己,用慈悲心和智慧心来面对这一切。
Suī rán wǒ men bù néng gǎi biàn zhōu zāo de shìjiè, wǒ men jiù zhǐ hǎo gǎi biàn zì jǐ, yòng cí bēi xīn hé zhì huì xīn lái miàn duì zhè yī qiè.
108 LỜI TỰ TẠI 自在語 ADAGES OF WISDOM
- XÂY DỰNG NHÂN PHẨM 提昇人品 UPLIFTING CHARACTER
- Điều mình cần thì không nhiều, điều mình muốn thì quá nhiều.
需要的不多,想要的太多。
Xū yào de bù duō, xiǎng yào de tài duō.
Our needs are few; our wants are many.
- Biết ơn đền ơn là hàng đầu, giúp người chính là giúp mình.
知恩報恩為先,利人便是利己。
Zhī ēn bào ‘ēn wèi xiān, lì rén biàn shì lì jǐ.
To be grateful and repay kindness—this is first; to benefit others is to benefit ourselves.
- Tận tâm tận lực là trên hết, không tranh người ít kẻ nhiều.
盡心盡力第一,不爭你我多少。
Jìn xīn jìn lì dì yī, bù zhēng nǐ wǒ duō shǎo.
Devote wholehearted effort without calculating who does or gains more.
- Tình thương(Từ bi) không có kẻ thù, Thấu hiểu(trí tuệ) không khởi phiền muộn.
慈悲沒有敵人,智慧不起煩惱。
Cí bēi méi yǒu dí rén, zhì huì bù qǐ fán nǎo.
Kindness and compassion have no enemies; wisdom engenders no vexations.
- Người bận rộn có nhiều thời gian nhất, cần cù khỏe mạnh chẳng gì bằng.
忙人時間最多,勤勞健康最好。
Máng rén shí jiān zuì duō, qín láo jiàn kāng zuì hǎo.
The busy make the most of time; the diligent enjoy the best of health.
- Người bố thí có phước, người hành thiện an lạc.
佈施的人有福,行善的人快樂。
Bù shī de rén yǒu fú, xíng shàn de rén kuài lè.
Those who give selflessly are blessed; those who do good deeds are happy.
- Tâm lượng phải lớn, cái tôi phải nhỏ.
心量要大,自我要小。
Xīn liàng yāo dà, zì wǒ yào xiǎo.
Cultivate a big heart—but a small ego.
- Phải biết buông thì mới giữ được, biết buông biết giữ, như vậy mới là người tự tại.
要能放下,才能提起。提放自如,是自在人。
Yào néng fang xià, cái néng tíqǐ. Tí fàng zìrú, shì zìzài rén.
To take on anything, one must first be able to let go. One is truly free who can take on and let go of anything in peace.
- Biết mình biết người biết tiến thủ, thân tâm lúc nào cũng bình an; biết phước tích phước luôn tạo phước, rộng kết thiện duyên khắp muôn nơi.
識人識已識進退,時時身心平安;知福惜福多培福,處處廣結善緣。
Shi rén shi jǐ shi jìntuì, shí shí shēn xīn píng ‘ān;
zhī fú xīfú duō péi fú, chù chù guǎng jié shàn yuán.
Know yourself and others, and the ways of the world, so as to have a peaceful body and mind. Recognize, cherish, and nurture your blessings, and seize every chance to be of service.
- Giữ được và buông bỏ được, năm nào cũng cát tường như ý; dùng trí tuệ, vun đắp phước điền, ngày nào cũng là ngày tốt lành.
提得起放得下,年年吉祥如意;用智慧種福田,日日都是好日。
Tí dé qǐ fàng dé xià, nián nián jí xiáng rú yì;
yòng zhì huì zhong fú tián, rì rì dōu shì. hǎo. rì.
For those who can take things on and let them go in peace, every year is an auspicious year. For those who can sow with wisdom the seeds of blessings, every day is a good day.
- Thân tâm thường thư giãn, gặp ai cũng mỉm cười. Thư giãn có thể khiến thân tâm ta khỏe mạnh, nở nụ cười tươi sẽ dễ tăng thêm tình hữu nghị hai bên.
身心常放鬆,逢人面帶笑;放鬆能使我們身心健康,帶笑容易增進彼此友誼。
Shēn xīn cháng fang sōng, féng rén miàn dài xiào; fang sōng néng shǐ wǒ men shēn xīn jiàn kāng, dài xiào róng yì zēng jìn bǐcǐ yǒu yì.
Maintain a relaxed body and mind, and meet and greet with a smile. Relaxation enhances physical and mental health, and a smiling face promotes friendship.
- Khi nói ra nên nghĩ kỹ càng, trước khi nói cần phải chậm rãi. Không phải không nói, mà phải nói năng sao cho thận trọng.
話到口邊想一想,講話之前慢半拍。不是不說,而是要惜言慎語。
Huà dào kǒu biān xiǎng yī xiǎng, jiǎng huà zhīqián màn bàn pāi. Bù shì bù shuō, ér shì yào xī yán shèn yǔ.
Before you open your mouth to speak, think twice and chew your words carefully. The point is not to hold your peace, but to speak with discretion and prudence.
- Trong cuộc sống, nếu có thể thì nên tạo thành cách nghĩ: “Nếu có- rất tốt, không có cũng không sao” như vậy có thể chuyển khổ thành vui, sẽ cảm thấy thoải mái nhẹ nhàng hơn.
在生活中,不妨養成:「能有,很好;沒有,也沒關係」的想法,便能轉苦為樂,便會比較自在了。
Zài shēng huó zhōng, bù fáng yang chéng:`Néng yǒu, hěn hǎo; méi yǒu, yě méi guan xì’ de xiǎng fǎ, biàn néng zhuǎn kǔ wéi lè, biàn huì bǐjiào zì zài le.
Try to cultivate this attitude in life: “If I can have what I want, that’s good; if I can’t, that’s fine too”. This will help us turn our suffering into joy, and live a happier life.
- Bốn điều bình an: an tâm, an thân, an gia, an nghiệp.
四安:安心、安身、安家、安業。
Sì ān: Ān xīn, ān shēn, ān jiā, ān yè.
To uplift our character, begin with cultivating peace in mind, body, family, and activity.
- Bốn điều cần: cần thiết, cần lấy, có thể cần, nên cần.
四要:需要、想要、能要、該要。
Sì yào: Xū yào, xiǎng yào, néng yào, gāi yào.
In dealing with your heart’s desire, ask yourself these questions: Do I need it, or do I want it? Can I acquire it? Should I acquire it?
- Bốn thứ tình cảm: cảm ơn, cảm tạ, cảm hóa, cảm động.
四感:感恩、感謝、感化、感動。
Sì gǎn: Gǎn’ ēn, gǎn xiè, gǎn huà, gǎn dòng.
To get along with others, we must feel grateful for events that help us grow, feel thankful for chances to hone ourselves, reform ourselves through the Dharma, and inspire others through exemplary behavior.
- Bốn thái độ trước một sự việc: đối diện, chấp nhận, giải quyết, để nó qua đi.
四它:面對它、接受它、處理它、放下它。
Sì tā: Miàn duì tā, jiē shòu tā, chǔ lǐ tā, fang xià tā.
When faced with any difficulty of life, resolve it by following these four steps: face it, accept it, deal with it, and then let it go.
- Bốn điều phước: biết phước, tích phước, bồi phước, trồng phước.
四福:知福、惜福、培福、種福。
Sì fú: Zhī fú, xī fú, péi fú, zhong fú.
To increase our blessings we need to recognize blessings, cherish blessings, nurture blessings, and sow the seeds of blessings.
- Những điều có thể lấy, nên lấy thì mới lấy. Những điều không thể lấy, không nên lấy thì tuyệt đối không lấy.
能要、該要的才要;不能要,不該要的絕對不要。
Néng yào, gāi yào de cái yào; bù néng yào,
bù gāi yào de jué duì bù yào.
Pursue only what you can and should acquire. Never pursue what you can’t and shouldn’t acquire.
- Biết ơn giúp chúng ta trưởng thành, báo ơn có thể giúp chúng ta thành tựu.
感恩能使我們成長,報恩能助我們成就。
Gǎn’ ēn néng shǐ wǒ men chéng zhǎng,
bào ‘ēn néng zhù wǒ men chéng jiù.
Gratitude can make us grow, and the resolve to return favors can help us succeed.
- Cám ơn những cơ hội đến với chúng ta, thuận cảnh hay nghịch cảnh, đó đều là ân nhân.
感謝給我們機會,順境、逆境,皆是恩人。
Gǎn xiè gěi wǒ men jīhuì, shun jìng, nì jìng, jiē shì ēn rén.
Feel thankful for the chances to hone ourselves: both good and ill fortune are our benefactors.
- Thấy việc tốt phải lấy làm vui, khen ngợi, khích lệ và khiêm tốn học hỏi.
遇到好事,要隨喜、讚嘆、鼓勵,並且虛心學習。
Yù dào hǎo shì, yào suí xǐ, zàn tàn, gǔ lì, bìng qiě xū xīn xué xí.
When good things happen, we should rejoice in, praise, encourage, and then learn from them in modesty.
- Ít phê phán, khen ngợi nhiều là phương pháp hay để tránh tạo khẩu nghiệp.
少批評、多讚美,是避免造口業的好方法。
Shǎo pī píng, duō zàn měi, shì bì miǎn zào kǒu yè de hǎo fang fǎ.
To criticize less and praise more is a good way to avoid creating negative karma of speech.
- Tâm bình thường chính là tâm an lạc nhất.
平常心就是最自在、最愉快的心。
Píng cháng xīn jiù shì zuì zì zài, zuì yú kuài de xīn.
An ordinary mind is a mind of utmost freedom and unsurpassed joy.
- Chắc thật để đi một nẻo đường, còn hơn nói hàng trăm câu mỹ miều nhưng hão huyền.
踏實地走一步路,勝過說一百句空洞的漂亮語。
Tà shí dì zǒu yī bù lù, sheng guò shuō yī bǎi jù kōng dòng de piào liang yǔ.
A solid step forward speaks louder than a hundred empty, fair words.
- Càng biết khuyết điểm của mình bao nhiêu, thì tốc độ trưởng thành sẽ càng nhanh, lòng tự tin đối với bản thân sẽ càng kiên định.
知道自己的缺點愈多,成長的速度愈快,對自己的信心也就愈堅定。
Zhī dào zì jǐ de quē diǎn yù duō, chéng zhǎng de sù dù yù kuài, duì zì jǐ de xìn xīn yě jiù yù jiān dìng.
The more weaknesses you discover in yourself, the faster you will develop, and the more self-confident you will be.
- Hay xem, hay nghe, ít nói, nhanh tay nhanh chân, chậm tiêu tiền.
多聽多看少說話,快手快腳慢用錢。
Duō tīng duō kàn shǎo shuō huà, kuài shǒu kuài jiǎo màn yòng qián.
Keep your ears and eyes wide open, but mouth tight shut; be quick with your hands and legs, but slow to spend.
- Chỉ có sau khi trải nghiệm(thể nghiệm) những cảnh khổ gian nan, mới có lòng tinh tiến và phấn khởi.
唯有體驗了艱苦的境遇,才會有精進奮發的心。
Wéi yǒu tǐ yàn le jiān kǔ de jìng yù, cái huì yǒu jīng jìn fèn fā de xīn.
Only after encounters with hardships will one be roused to vigorous diligence.
- Làm người nên vững chắc và tự tại, tấm lòng phải rộng mở, thận trọng mà làm việc, nên nhìn xa trông rộng.
踏踏實實做人,心胸要廣大;穩穩當當做事,著眼宜深遠。
Tà tà shí shí zuò rén, xīn xiōng yào guǎng dà; wěn wěn dàng dàng zuò shì, zhuó yǎn yí shēn yuǎn.
Be a down-to-earth person with a broad mind; be a sure hand with piercing foresight.
- YÊU THÍCH CÔNG VIỆC 享受工作 ENJOYING WORK
- Bận nhưng không bừa bãi, mệt nhưng không nhọc nhằn.
忙而不亂,累而不疲。
Máng ér bù luàn, lèi ér bù pí.
Be busy without being disorganized, and weary without being dispirited.
- Bận mà vui, mệt nhưng hoan hỷ.
忙得快樂,累得歡喜。
Máng dé kuài lè, lèi dé huān xǐ.
Be busy but happy, and tired but joyful.
- Bận không sao, đừng phiền não là được.
「忙」沒關係,不「煩」就好 。
Máng’méi guān xì, bù `fán’jiù hǎo.
It’s fine to be busy: just don’t let it get on your nerves.
- Công việc phải nhanh nhưng không vội vàng, thân tâm nên thoải mái, đừng căng thẳng.
工作要趕不要急,身心要鬆不要緊。
Gōng zuò yào gǎn bu yào jí, shēn xīn yào sōng bù yào jǐn.
Work swiftly, but don’t tense up; relax your body and mind and never tighten up.
- Trong sự bận rộn, nên có tuần tự mà nhanh chóng làm việc, đừng vội vàng như muốn cướp thời gian.
應該忙中有序的趕工作,不要緊張兮兮的搶時間。
Yīng gāi máng zhōng yǒu xù de gǎn gong zuò,
bù yào jǐn zhāng xī xī de qiǎng shí jiān.
Work swiftly in an orderly fashion; never compete with time in a nervous flurry.
- Đừng lấy sự giàu nghèo, sang hèn để đánh giá việc thành bại được mất, chỉ cần có thể tận tâm tận lực, giúp mình giúp người.
不要以富貴貧賤論成敗得失,只要能盡心盡力來自利利人。
Bù yào yǐ fù guì pín jiàn lùn chéng bài dé shī,
zhǐ yào néng jìn xīn jìn lì lái zì lì lì rén.
Don’t measure success and gain by wealth and rank: to benefit ourselves and others as best we can is all that matters.
- Người nhận những lao khổ, tất chịu đựng được oán trách. Người nhận các công việc, tất sẽ bị phê bình. Dưới những lời oán trách – có điều từ ái nhẫn nại, lời phê bình ẩn chứa vàng ngọc bên trong.
任勞者必堪任怨,任事者必遭批評。怨言之下有慈忍,批評之中藏金玉。
Rèn láo zhě bì kān rèn yuàn, rèn shì zhě bì zāo pī píng. Yuàn yán zhī xià yǒu cí rěn, pī píng zhī zhōng cáng jīn yù.
To take on tough tasks, one must prepare to tough out complaints, and to be in charge is to be in for criticism. Yet complaints help foster compassion and patience, and criticism often holds golden advice.
- Gặp gì cũng an tâm, tùy duyên mà cống hiến.
隨遇而安,隨緣奉獻。
Suí yù’ér’ ān, suí yuán fèng xiàn.
Stay at ease under all circumstances, and give whenever conditions allow.
- Ba điều dẫn đến thành công: tùy thuận nhân duyên, nắm chắc nhân duyên, tạo ra nhân duyên.
成功的三部曲是:隨順因緣、把握因緣、創造因緣。
Chéng gōng de sān bù qǔ shì: Suí shùn yīn yuán, bǎ wò yīn yuán, chuàng zào yīn yuán.
The tripartite formula for success is: go with the causes and conditions, seize them as they come, and create them when they don’t.
- Gặp cơ duyên thì phải nắm lấy, không có cơ duyên thì phải tạo ra, chưa đúng cơ duyên thì đừng gượng ép.
見有機緣宜把握,沒有機緣要營造,機緣未熟不強求。
Jiàn yǒu jī yuán yí bǎwò, méi yǒu jī yuán yào yíng zào, jī yuán wèi shú bù qiáng qiú.
Grasp opportune conditions when they come, create them when there are none, and ere conditions ripen, never force a thing to be done.
- Đời người lúc thăng lúc trầm, đều là kinh nghiệm để trưởng thành.
人生的起起落落,都是成長的經驗。
Rén shēng de qǐ qǐ luò luò, dōu shì chéng zhǎng de jīng yàn.
All the ups and downs of life are nourishing experiences for our growth.
- Dùng sự thấu hiểu(trí tuệ) để giải quyết sự việc, lấy tình thương (từ bi) để quan tâm người khác.
用智慧處理事,以慈悲關懷人。
Yòng zhì huì chǔ lǐ shì, yǐ cí bēi guān huái rén.
Deal with matters with wisdom, and care for people with compassion.
- Dùng sự thấu hiểu(trí tuệ), luôn luôn sủa đổi những sai trái; lấy tình thương (từ bi) để nơi nơi cho người được thuận tiện.
以智慧時時修正偏差,以慈悲處處給人方便。
Yǐ zhì huì shí shí xiū zhèng piān chā, yǐ cí bēi chù chù gěi rén fāng biàn.
Rectify deviations with wisdom; accommodate others with compassion.
- Tình thương(Lòng từ bi) càng nặng, sự thấu hiểu(trí tuệ) sẽ càng cao, phiền não cũng càng ít.
慈悲心愈重,智慧愈高,煩惱也就愈少。
Cí bēi xīn yù zhòng, zhì huì yù gāo, fán nǎo yě jiù yù shǎo.
The deeper our compassion, the greater our wisdom and the fewer our vexations.
- Đối mặt với nhiều tình huống, chỉ cần dung sự thấu hiểu(trí tuệ) để giải quyết mọi việc, dung tình thương (từ bi) đối xử với mọi người mà không lo lắng được mất của bản thân, ắt sẽ không có điều phiền muộn.
面對許多的情況,只管用智慧處理事,以慈悲對待人,而不擔心自己的利害得失,就不會有煩惱了。
Miàn duì xǔ duō de qíng kuàng, zhǐ guǎn yòng zhì huì chǔ lǐ shì,
yǐ cí bēi duì dài rén, ér bù dān xīn zì jǐ de lì hài dé shī, jiù bù huì yǒu fán nǎo le.
Simply deal with matters with wisdom and treat people with compassion, without worrying about personal gain or loss. Then we’ll never be plagued by vexations.
- Tâm chuyển theo cảnh là phàm phu, cảnh chuyển theo tâm là Thánh Hiền.
心隨境轉是凡夫;境隨心轉是聖賢。
Xīn suí jìng zhuǎn shì fán fū; jìng suí xīn zhuǎn shì sheng xián.
To let the circumstances dictate one’s state of mind is human; to let the mind dictate the circumstances is sage.
- Vịt lớn bơi ra con đường lớn, vịt nhỏ bơi ra con đường nhỏ, không bơi thì chẳng có đường nào.
大鴨游出大路,小鴨游出小路,不游就沒有路。
Dà yā yóu chū dà lù, xiǎo yā yóu chū xiǎo lù, bù yóu jiù méi yǒu lù.
A big duck cuts a big wake; a small duck cuts a small wake. Big or small, each duck will paddle its own way to the other shore—but only if it paddles.
- Núi không vòng thì đường phải uốn, đường không uốn thì người phải đổi, người không đổi thì tâm phải chuyển.
山不轉路轉,路不轉人轉,人不轉心轉。
Shān bù zhuǎn lù zhuǎn, lù bù zhuǎn rén zhuǎn, rén bù zhuǎn xīn zhuǎn.
If the mountain won’t move, build a road around it. If the road won’t turn, change your path. If you are unable to even change your path, just transform your mind.
- “Tinh tấn” không phải là bán mạng, mà là nổ lực không lơ là.
「精進」不等於拼命,而是努力不懈。
`Jīng jìn’bù děng yú pīn mìng, ér shì nǔ lì bù xiè.
Diligence doesn’t mean stretching beyond our limits. It means displaying unremitting persistence.
- Thuyền qua – nước không còn dấu vết, chim bay qua không để dạng hình; thành bại được mất nhưng tâm không dao dộng, đó là trí tuệ lớn của tự do giải thoát.
船過水無痕,鳥飛不留影,成敗得失都不會引起心情的波動,那就是自在解脫的大智慧。
`Chuán guò shuǐ wú hén, niǎo fēi bù liú yǐng, chéng bài dé shī dōu bù huì yǐn qǐ xīn qíng de bō dòng, nà jiùshì zì zài jiě tuō de dà zhì huì.
A passing boat leaves no trace upon the waters; a bird’s flight leaves no trace in the sky. When fleeting success, failure, gain, or loss leaves no trace upon the heart, the great wisdom of liberation has been achieved.
- Thuận tiện cho người khác là thuận tiện cho chính mình.
給人方便等於給自己方便。
Gěi rén fāngbiàn děngyú gěi zì jǐ fāng biàn.
To be accommodating to others is to be accommodating to ourselves.
- Công khai chịu thiệt thòi là người nhân nghĩa, âm thầm chịu nhục nhã, đó là kẻ ngu muội.
甘願吃明虧,是仁者;受辱吃暗虧,是愚蠢。
Gān yuàn chī míng kuī, shì rén zhě; shòu rǔ chī àn kuī, shì yú chǔn.
Who is willing to be openly exploited is noble-minded; who is insulted and insidiously exploited is dim-witted.
- Áp lực, thông thường do quá để tâm vào những sự vật bên ngoài, đồng thời cũng quá chú trọng vào sự bình luận của người khác.
壓力通常來自對身外事物過於在意,同時也過於在意他人的評斷。
Yā lì tōng cháng lái zì duì shēn wài shì wù guò yú zài yì, tóng shí yě guò yú zài yì tā rén de píng duàn.
Pressure usually stems from caring too much about externals and other people’s opinion.
- Dùng tâm cảm ơn, dùng lòng báo ân để làm những việc về phục vụ, thì sẽ không thấy mệt mỏi và chán nản.
用感恩的心、用報恩的心,來做服務的工作,便不會感到倦怠與疲累。
Yòng gǎn’ēn de xīn, yòng bào’ēn de xīn, lái zuò fú wù de gong zuò, biàn bù huì gǎn dào juàn dài yǔ pí lèi.
Offer your service with a heart of gratitude, as if repaying a kindness, then you won’t feel weary or tired.
- Luôn có lòng cảm kích, dùng tiền tài, sức lực, thấu hiểu(trí tuệ), tâm lực để làm tất cả những cống hiến(phụng hiến).
隨時隨地心存感激,以財力、體力、智慧、心力、來做一切的奉獻。
Suí shí suí dì xīn cún gǎn jī, yǐ cái lì, tǐ lì, zhì huì, xīn lì, lái zuò yī qiè de fèng xiàn.
Always feel gratitude in your heart, and give unstintingly of your wealth, physical strength, mental effort, and wisdom.
III. NHÂN SANH BÌNH AN 平安人生 LIVING LIFE IN PEACE
- Ý nghĩa của cuộc đời là vì phục vụ, giá trị của cuộc sống là vì cống hiến.
生命的意義是為了服務,生活的價值是為了奉獻。
Shēng mìng de yì yì shì wèi le fú wù, sheng huó de jià zhí shì wèi le fèng xiàn.
The meaning of life lies in serving; the value of life in giving.
- Mục tiêu của nhân sinh là đến để chịu báo ứng(thọ báo), thực hiện ước mơ(đáp nguyện) và mong ước(phát nguyện).
人生的目標,是來受報、還願、發願的。
Rén shēng de mù biāo, shì lái shòu bào, huán yuàn, fā yuàn de.
The purpose of life is to receive karmic results, fulfill old vows, and make new ones.
- Giá trị của con người, không phải ở chỗ tuổi thọ dài hay ngắn, mà chính là sự cống hiến nhiều hay ít.
人的價值,不在壽命的長短,而在貢獻的大小。
Rén de jià zhí, bù zài shòu mìng de cháng duǎn, ér zài gong xiàn de dà xiǎo.
Our value depends not on how long we live, but on how much we contribute.
- Quá khứ đã thành hư vô, tương lai còn là mộng tưởng, sống cho hiện tại mới là quan trọng nhất.
過去已成虛幻,未來尚是夢想,把握現在最重要。
Guò qù yǐ chéng xū huàn, wèi lái shàng shì mèng xiǎng, bǎ wò xiàn zài zuì zhòng yào.
As the past has faded into misty memories, and the future remains a dream unrealized, seizing the present is most important.
- Đừng bận tâm về quá khứ, không cần lo lắng cho tương lai, sống thiết thực với hiện tại, thì có thể đồng hành cùng quá khứ và vị lai.
不用牽掛過去,不必擔心未來,踏實於現在,就與過去和未來同在。
Bù yòng qiān guà guò qù, bù bì dān xīn wèi lái, tà shí yú xiàn zài, jiù yǔ guò qù hé wèi lái tóng zài.
There’s no need to be concerned about the past or the future. Live fully in the present, and you are connected with both the past and the future.
- Thấu hiểu(trí tuệ) không phải là tri thức, không là kinh nghiệm, không là tư biện, mà là thái độ siêu việt cái tôi của chính mình.
智慧,不是知識、不是經驗、不是思辨,而是超越自我中心的態度。
Zhì huì, bù shì zhī shì, bù shì jīng yàn, bù shì sī biàn, ér shì chāo yuè zì wǒ zhōng xīn de tài dù.
Wisdom is not knowledge, nor experience, nor dialectical excellence, but a selfless attitude.
- Một cuộc sống tích cực, phải hết sức khiêm nhường, cái ngã càng lớn thì càng bất an.
積極人生,謙虛滿分;自我愈大,不安愈多。
Jī jí rén shēng, qiān xū mǎn fēn; zì wǒ yù dà, bù’ān yù duō.
A positive life pivots on modesty; the bigger the ego, the greater the insecurity.
- Bậc thượng đẳng an tâm với đạo, bậc trung đẳng an tâm với sự việc, người hạ đẳng chỉ lo danh lợi vật dục.
上等人安心於道,中等人安心於事,下等人安心於名利物欲。
Shàng děng rén ān xīn yú dào, zhōng děng rén ān xīn yú shì, xià děng rén ānxīn yú míng lì wù yù.
The noble pursue the path, the average pursue their duties, and the misguided pursue fame and fortune.
- Bạn là người mang thân phận nào, thì nên làm những việc của thân phận đó.
你是有哪些身分的人,就應該做那些身分的事。
Nǐ shì yǒu nǎ xiē shēn fèn de rén, jiù yīng gāi zuò nà xiē shēn fèn de shì.
Live up to your role and status, and fulfill your required duties.
- Trong sự yên ổn và hài hòa, nắm giữ điều tốt đẹp hôm nay và bước ra ngày mai tươi sáng.
在安定和諧中、把握精彩的今天,走出新鮮的明天。
Zài ān dìng hé xié zhōng, bǎ wò jīng cǎi de jīn tiān, zǒu chū xīn xiān de míng tiān.
In peace and harmony, seize the promise of today, and live out a fresh tomorrow.
- Lo lắng là sự dày vò không cần thiết, chú tâm là động lực của sự an toàn.
擔心,是多餘的折磨;用心,是安全的動力。
Dān xīn, shì duō yú de zhé mó; yòng xīn, shì ān quán de dòng lì.
While worry fuels unnecessary torment, carefulness breeds security.
- Tiền của như nước trôi đi, cho đi(bố thí) giống như đào giếng, giếng càng sâu thì nước càng nhiều, càng cho đi (bố thí) thì của cải càng nhiều.
財富如流水,佈施如挖井。井愈深,水愈多;佈施的愈多,財富則愈大。
Cái fù rú liú shuǐ, bù shī rú wā jǐng. Jǐng yù shēn, shuǐ yù duō; bù shī de yù duō, cái fù zé yù dà.
Wealth is like running water, and giving like digging a well. Just as the deeper the well, the more water it holds, the more you give, the more wealth you have.
- Đối mặt với cuộc sống, phải có sự chuẩn bị tốt nhất, đề phòng tình huống xấu nhất có thể xảy ra.
面對生活,要有「最好的準備,最壞的打算」。
Miàn duì shēng huó, yào yǒu `zuì hǎo de zhǔn bèi, zuì huài de dǎ suàn’.
In life, we must make the best preparations, and be ready for the worst.
- Cho dù chỉ còn một hơi thở thì vẫn còn hy vọng vô hạn, đó chính là của cải lớn nhất.
只要還有一口呼吸在,就有無限的希望,就是最大的財富。
Zhǐ yào hái yǒu yī kǒu hū xī zài, jiù yǒu wú xiàn de xī wàng, jiù shì zuì dà de cái fù.
As long as we still have breath, we have boundless hope, and the breath we have is the greatest wealth.
- Cứu khổ cứu nạn là Bồ Tát, chịu khổ chịu nạn là đại Bồ Tát.
救苦救難的是菩薩,受苦受難的是大菩薩。
Jiù kǔ jiù nàn de shì pú sà, shòu kǔ shòu nàn de shì dà pú sà.
Those who aid and deliver the suffering are Bodhisattvas, and those in the throes of suffering are great Bodhisattvas.
- Ba nguyên tắc để vượt qua sinh lão bệnh khổ: Sống vui vẻ, bệnh mạnh khỏe, già có hy vọng.
超越生老病苦三原則:活得快樂、病得健康、老得有希望。
Chāo yuè shēng lǎo bìng kǔ sān yuán zé: Huó dé kuài lè, bìng dé jiàn kāng, lǎo dé yǒu xī wàng.
To transcend the sufferings of birth, old age, and sickness, keep to the three principles: live happily, face illness with a healthy mind, and embrace old age with hope.
- Ba nguyên tắc để siêu việt cái chết: Đừng tìm đến cái chết, đừng sợ chết, đừng chờ đợi chết.
超越死亡三原則:不要尋死、不要怕死、不要等死。
Chāo yuè sǐ wáng sān yuan zé: Bù yào xún sǐ, bù yào pà sǐ, bù yào děng sǐ.
To transcend the suffering of death, keep to the three principles: never seek death, never fear death, and never wait for death to come.
- Cái chết không là chuyện vui, cũng không là chuyện buồn, mà là một Phật sự trang nghiêm.
死亡不是喜事,也不是喪事,而是一件莊嚴的佛事。
Sǐ wáng bù shì xǐshì, yě bùshì sāngshì, ér shì yī jiàn zhuāngyán de fóshì.
Death is an occasion for neither mourning nor celebrating, but one for solemn Buddhist practice.
- Mỗi một con cái đều là tiểu Bồ Tát giúp cha mẹ trưởng thành thêm.
每一個孩子,都是幫助父母成長的小菩薩。
Měi yī gè hái zi, dōu shì bang zhù fù mǔ chéng zhǎng de xiǎo pú sà.
Every child is a little Bodhisattva that helps the parents grow.
- Đối với thanh thiếu niên: Cần quan tâm mà không nên lo lắng, phải dẫn dắt chứ không nên kìm kẹp, dùng cách bàn bạc chứ không phải dùng uy quyền.
對青少年:要關心不要擔心,要誘導不要控制,用商量不用權威。
Duì qīng shào nián: Yào guān xīn bù yào dān xīn, yào yòu dǎo bù yào kòng zhì, yòng shāng liáng bù yòng quán wēi.
With adolescents, we should care, but not worry about them; guide, but not control them; and communicate with, but not command them.
- Yêu con cái của bạn mà lo lắng cho nó, chi bằng chúc phúc đi.
愛你的孩子,與其擔心,不如祝福吧!
Ài nǐ de hái zi, yǔqí dān xīn, bùrú zhùfú ba!
To love your children, rather than worry about them, just give them your blessings!
- Vợ chồng là mối quan hệ luân lý, không phải là quan hệ “lý luận”.
夫妻是倫理的關係,不是「論理」的關係。
Fū qī shì lún lǐ de guān xì, bù shì `lùn lǐ’de guān xì.
The relationship between a husband and wife is governed by marital ethics, not logic.
- Những gì mình hiện có là do quá khứ đã tạo, những thứ tương lai sẽ có là được chúng ta làm bây giờ.
現在所得的,是過去所造的,未來所得的,是現在所做的。
Xiàn zài suǒ dé de, shì guò qù suǒ zào de, wèi lái suǒ dé de, shì xiàn zài suǒ zuò de.
What you have results from karmic causes that you created, and what you’ll gain hinges on karmic causes that you’re creating.
- Cách nhìn nhận là trí tuệ của bạn, vận may là phúc đức của bạn.
眼光,是你的智慧;運氣,是你的福德。
Yǎn guāng, shì nǐ de zhì huì; yùn qì, shì nǐ de fú dé.
Vision is derived from wisdom; luck, from blessings.
- Yêu thích thì muốn chiếm lấy, ghét bỏ thì sẽ bài xích, suy tính hơn thiệt thì phiền muộn sẽ đến.
喜愛的就想佔有,討厭的就會排斥,患得患失,煩惱就來了。
Xǐ’ài de jiù xiǎng zhàn yǒu, tǎo yàn de jiù huì pái chì, huàn dé huàn shī, fán nǎo jiù lái le.
To crave your likes but reject your dislikes will plunge you into constant anxiety. Once there, you are prey to vexations.
- Kẻ luôn biết vừa lòng, ít ham muốn đòi hỏi mới là người giàu có, không thiếu thốn.
經常少欲知足的人,才是無虞匱乏的富人。
Jīng cháng shǎo yù zhī zú de rén, cái shì wú yú kuì fá de fù rén.
Those content with few desires will never want.
- Lòng không an mới thật sự là khổ, bệnh tật của cơ thể không nhất định là khổ.
心不平安是真正的苦,身體的病痛不一定是苦。
Xīn bù píng’ān shì zhēn zhèng de kǔ, shēn tǐ de bìng tòng bù yī dìng shì kǔ.
Bodily ailments do not necessarily constitute suffering. An unsettled mind does.
- Biết rõ trong lòng không yên ổn là nỗi khổ, thì hãy nhanh chóng trì niệm Nam Mô Quán Thế Âm Bồ Tát để an tâm nhé.
明知心不平安是苦事,就趕快以持念「南無觀世音菩薩」來安心吧!
Míng zhī xīn bù píng’ān shì kǔ shì, jiù gǎn kuài yǐ chí niàn `ná mó guān shì yīn pú sà’lái ān xīn ba!
To eliminate the suffering induced by an unsettled mind, just start reciting Guanyin’s name to restore your inner peace.
- Hiện tại đang có mới là đáng quý nhất. Dù có nhiều hơn nữa, nhưng không thỏa mãn, thì giống như người nghèo khó.
現在擁有的,就是最好的。擁有再多也無法滿足,就等於是窮人。
Xiàn zài yǒng yǒu de, jiù shì zuì hǎo de. Yǒng yǒu zài duō yě wú fǎ mǎn zú, jiù děng yú shì qióng rén.
What we have now is the best. He who can never be satisfied is a poor man, no matter how much he owns.
- Không nên đè nén để khống chế cảm xúc, tốt nhất nên dùng quán tưởng, dùng hồng danh Phật, dùng cầu nguyện để hóa giải cảm xúc.
不要用壓仰來控制情緒,最好用觀想、用佛號、用祈禱,來化解情緒。
Bù yào yòng yā yǎng lái kòng zhì qíng xù, zuì hǎo yòng guān xiǎng, yòng fó hào, yòng qí dǎo, lái huà jiě qíng xù.
Don’t try to control your negative emotions by suppressing them. Rather, dissolve them through contemplation, reciting the Buddha’s name, or praying.
- HẠNH PHÚC NHÂN GIAN 幸福人間 BUILDING A PURE LAND
- Lời hay mọi người nói, việc tốt mọi người làm, vận may mọi người cùng chuyển biến.
好話大家說,好事大家做,好運大家轉。
Hǎo huà dà jiā shuō, hǎo shì dà jiā zuò, hǎo yùn dà jiā zhuǎn.
May good words be spoken by all; may good deeds be done by all; then may the fortunes of all be transformed.
- Mọi người nói lời hay, người người làm việc tốt, mọi người đổi vận may.
大家說好話,大家做好事,大家轉好運。
Dà jiā shuō hǎo huà, dà jiā zuò hǎo shì, dà jiā zhuǎn hǎo yùn.
May all speak good words; may all do good deeds; then all may transform their fortunes.
- Hằng ngày mỗi người nói thêm một câu nói hay, làm thêm một việc tốt thì điều tốt nho nhỏ, sẽ trở thành điều tốt to lớn hơn.
每人每天多說一句好話,多做一件好事,所有小小的好,就會成為一個大大的好。
Měi rén měi tiān duō shuō yī jù hǎo huà, duō zuò yī jiàn hǎo shì, suǒ yǒu xiǎo xiǎo de hǎo, jiù huì chéng wéi yī gè dà dà de hǎo.
If everyone can just say one more good word or do one more good deed every day, all the small good will add up to a great good for society.
- Việc gấp cần phải làm, đang cần người làm việc, hãy để tôi làm.
急須要做,正要人做的事,我來吧!
Jí xū yào zuò, zhèng yào rén zuò de shì, wǒ lái ba!
If an urgent task is waiting to be done, come forward and say, “I’ll do it!”
- Mình hòa người hòa, tâm hòa khẩu hòa, luôn luôn hoan hỷ, có hạnh phúc.
我和人和,心和口和,歡歡喜喜有幸福。
Wǒ hé rén hé, xīn hé kǒu hé, huān huān xǐ xǐ yǒu xìng fú.
In harmony with self and so with others, both in mind and in speech, one is full of joy and happiness.
- Trong hòa ngoài hòa, nhân hòa duyên hòa, muôn việc bình an, thật thanh thản.
內和外和,因和緣和,平平安安真自在。
Nèi hé wài hé, yīn hé yuán hé, píng píng ān ‘ān zhēn zì zài.
In harmony with the inner and so with the outer, with causes in harmony with conditions, in peace and well-being one is truly free.
- Tự cầu an tâm thì có bình an, quan tâm người khác thì có hạnh phúc.
自求心安就有平安,關懷他人就有幸福。
Zì qiú xīn’ān jiù yǒu píng’ ān, guān huái tā rén jiù yǒu xìng fú.
To seek inner peace is to enjoy peace in life; to care for others is to attain happiness.
- Nhân phẩm chính là của cải, phụng hiến chính là tích lũy.
人品等於財富,奉獻等於積蓄。
Rén pǐn děngyú cái fù, fèng xiàn děng yú jī xù.
Virtues are equal to fortunes, and giving is equal to saving.
- Phụng hiến tức là tu hành, an tâm tức là thành tựu.
奉獻即是修行,安心即是成就。
Fèng xiàn jí shì xiū xíng, ān xīn jí shì chéng jiù.
To give of oneself is to cultivate the path; to achieve inner peace is to succeed on the path.
- Có nhiều, không nhất định khiến người được thỏa mãn. Có ít, không nhất định khiến người nghèo thiếu.
擁有的多,不一定讓人滿足;擁有的少,不一定讓人貧乏。
Yǒng yǒu de duō, bù yī dìng ràng rén mǎn zú; yǒng yǒu de shǎo, bù yī dìng ràng rén pín fá.
Possessing much won’t necessarily make one satisfied; possessing little won’t necessarily make one want.
- Không được xả rác bừa bãi, lúc nào dọn sạch rác đều là làm công đức.
能不亂丟垃圾,隨時清撿垃圾,都是做的功德。
Néng bù luàn diū lè sè, suí shí qīng jiǎn lè sè, dōu shì zuò de gōng dé.
By just picking up litter and refraining from littering, we are doing meritorious deeds.
- Người tốt không cô đơn, người thiện tâm vui vẻ nhất. Lúc nào cũng giúp người lợi mình, thì bất cứ nơi đâu, bạn cũng là người hạnh phúc nhất.
好人不寂寞,善人最快樂,時時處處助人利己,時時處處你最幸福。
Hǎo rén bù jì mò, shàn rén zuì kuài lè, shí shí chù chù zhù rén lì jǐ, shí shí chù chù nǐ zuì xìng fú.
The good are never alone, and the kindhearted are the merriest. Those who help others and so benefit themselves are the happiest.
- Nếu hy vọng có mối quan hệ tốt với mọi người, ắt phải mở rộng lòng độ lượng, chấp nhận và bao dung nhiều người.
若希望人際關係相處得好,就要把心量放大,多接納人,多包容人。
Ruò xī wàng rén jì guān xì xiāng chǔ dé hǎo, jiù yào bǎ xīn liàng fang dà, duō jiē nà rén, duō bāo róng rén.
To develop good interpersonal relationships, one needs to broaden the mind, and be more affable and tolerant.
- Chỉ cần thay đổi thái độ của mình, thì hoàn cảnh cũng sẽ thay đổi theo. Trên thế giới, không có gì là tuyệt đối tốt và xấu.
只要自己的心態改變,環境也會跟著改變,世界上沒有絕對的好與壞。
Zhǐ yào zì jǐ de xīn tài gǎi biàn, huán jìng yě huì gēn zhe gǎi biàn, shì jiè shàng méi yǒu jué duì de hǎo yǔ huài.
Change your mind-set, and you will see the world differently: there is no absolute good or bad in this world.
- Đạo cư xử giữa người với người, cần phải trao đổi. Trao đổi không thành thì thỏa hiệp. Lúc thỏa hiệp không thành thì bạn hãy tha thứ, nhẫn nại và bao dung họ vậy.
人與人之間的相處之道,需要溝通,溝通不成則妥協,妥協不成時,你就原諒和容忍他吧。
Rén yǔ rén zhī jiān de xiāng chǔ zhī dào, xū yào gōu tōng, gōu tōng bù chéng zé tuǒ xié, tuǒ xié bù chéng shí, nǐ jiù yuan liàng hé róng rěn tā ba.
Building good interpersonal relationships requires communication. When communication fails, try compromise. And if attempts at compromise also fail, then forgive and tolerate.
- Lớn phải bao dung nhỏ, nhỏ phải thông cảm cho lớn.
大的要包容小的,小的要諒解大的。
Dà de yāo bāo róng xiǎo de, xiǎo de yāo liàng jiě dà de.
The larger should tolerate the lesser; the lesser should understand the larger.
- Đem toàn tâm toàn lực để chăm sóc gia đình, dùng toàn bộ sinh mạng để dấn thân cho sự nghiệp.
以全心全力關懷家庭,用整體生命投入事業。
Yǐ quán xīn quán lì guān huái jiā tíng, yòng zhěng tǐ sheng mìng tóu rù shì yè.
Put your heart and soul into the family, and your whole life into your career.
- Phương pháp đề phòng tham lam tốt nhất chính là: Bố thí nhiều, cống hiến nhiều, chia xẻ với người khác nhiều hơn.
戒貪最好的方法,就是多佈施、多奉獻、多與人分享。
Jiè tān zuì hǎo de fang fǎ, jiù shì duō bù shī, duō fèng xiàn, duō yǔ rén fēn xiǎng.
The best way to abstain from greed is to give more, contribute more, and share more with others.
- Khi bao dung người khác, vấn đề giữa hai bên như đã được giải quyết.
包容別人時,雙方的問題就解決了。
Bāo róng bié rén shí, shuāng fāng de wèn tí jiù jiě jué le.
Tolerance is the best solution to differences.
- Người học Phật có hai nhiệm vụ lớn lao là: Trang nghiêm quốc độ, khiến chúng sinh thành thục.
學佛的人,有兩大任務:莊嚴國土,成熟眾生。
Xué fó de rén, yǒu liǎng dà rèn wù: Zhuāng yán guó tǔ, chéng shú zhòng shēng.
Buddhists have two great missions: one is to glorify the buddha land, and the other is to bring sentient beings to spiritual maturity.
- Phải làm thùng rác không đáy, phải học chiếc gương phản chiếu không bụi bặm.
要做無底的垃圾桶,要學無塵的反射鏡。
Yào zuò wú dǐ de lè sè tǒng, yào xué wú chén de fǎn shè jìng.
Be a bottomless trash can that can never be choked by others’ mental junk; be a dustless mirror that reflects the world as it is with no distortion.
- Phiền não tự dành(quy) cho mình thì có thấu hiểu(trí tuệ), chia xẻ lợi ích cho người khác là tình thương(Từ Bi).
煩惱消歸自心就有智慧,利益分享他人便是慈悲。
Fán nǎo xiāo guī zì xīn jiù yǒu zhì huì, lì yì fēn xiǎng tā rén biàn shì cí bēi.
To dissolve vexations within the heart is wisdom; to share interests with others is compassion.
- Dùng tâm hổ thẹn để xem xét bản thân, dùng tâm biết ơn để nhìn thế giới.
用慚愧心看自己,用感恩心看世界。
Yòng cán kuì xīn kàn zì jǐ, yòng gǎn’ēn xīn kàn shì jiè.
Scrutinize ourselves with a sense of shame, but view the world with a sense of gratitude.
- Làm trong sạch(Tịnh hóa) lòng mình(người), ít muốn biết đủ, làm trong sạch(tịnh hóa) xã hội, quan tâm kẻ khác.
淨化人心,少欲知足,淨化社會,關懷他人。
Jìng huà rén xīn, shǎo yù zhī zú, jìng huà shè huì, guān huái tā rén.
To purify the mind, start by reducing desires and knowing contentment; to purify society, start by extending loving care to others.